Trang chủ Bạn đọc - Cần biết
15:55 | 29/08/2020 GMT+7

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2020 (dự kiến)

aa
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2020: Năm nay, chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Cần Thơ (Mã trường: TCT) là 9.460.
Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 (dự kiến) Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 (dự kiến)
Bộ GD&ĐT lùi thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học, cao đẳng Bộ GD&ĐT lùi thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học, cao đẳng

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2020:

Điểm chuẩn chính thức sẽ được Thời Đại cập nhật ngay sau khi có thông tin

3323 spinner loader animation

Danh mục ngành và tuyển sinh Đại học Cần Thơ năm 2020:

1. Chương trình đào tạo đại trà

(*) ngành đào tạo giáo viên chỉ xét tuyển theo phương thức 1 và 2

Mã ngành

Tên Ngành - chuyên ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

(Phương thức 2 vả 3)

Chỉ tiêu

Tham khảo điểm trúng tuyển

2019

2018

2017

Nhóm ngành Công nghệ

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, B00, D07

170

15,00

17,25

21,25

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01

100

16,25

17,00

20,50

7520103

Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:

- Cơ khí chế tạo máy

- Cơ khí ôtô

A00, A01

240

18,75

17,50

20,50

7520201

Kỹ thuật điện

A00, A01, D07

140

16,00

16,50

20,50

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01

100

15,00

15,00

18,25

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01

100

16,00

16,50

19,00

7480106

Kỹ thuật máy tính

A00, A01

100

15,00

15,25

16,50

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

180

16,00

16,00

19,25

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00, A01, B00, D07

60

14,00

14,00

14,00

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01

60

14,00

14,00

18,00

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

A00, A01

60

14,00

14,00

15,50

7510601

Quản lý công nghiệp

A00, A01, D01

120

18,00

17,50

18,75

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:

- Công nghệ thông tin

- Tin học ứng dụng

A00, A01

180

19,75

18,25

20,25

7480104

Hệ thống thông tin

A00, A01

80

15,00

15,00

16,50

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01

100

16,00

15,75

16,50

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00, A01

140

17,50

17,75

20,50

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01

80

15,00

15,75

18,25

Nhóm ngành Khoa học chính trị

7310201

Chính trị học

C00, C19, D14, D15

80

21,25

20,25

23,50

7229001

Triết học

C00, C19, D14, D15

80

19,25

19,25

21,50

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, D07, D08

200

17,00

18,25

22,75

7720203

Hóa dược

A00, B00, D07

80

21,00

20,00

24,00

7440112

Hóa học

A00, B00, D07

120

15,25

15,50

19,75

7420101

Sinh học

B00, D08

110

14,00

14,00

17,50

7460112

Toán ứng dụng

A00, A01, B00

60

14,00

15,25

15,50

7520401

Vật lý kỹ thuật

A00, A01, A02

60

14,00

14,00

15,50

Nhóm ngành Khoa học xã hội

7220201

Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:

- Ngôn ngữ Anh

- Phiên dịch - biên dịch tiếng Anh

D01, D14, D15

180

22,25

21,25

23,50

7220203

Ngôn ngữ Pháp

D03, D01, D14, D64

80

17,00

16,25

18,00

7320201

Thông tin - thư viện

A01, D01, D29, D03

80

16,50

15,00

17,75

7229030

Văn học

C00, D14, D15

140

19,75

18,50

22,75

7310630

Việt Nam học

Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch

C00, D01, D14, D15

150

22,25

21,00

24,50

7310301

Xã hội học

A01, C00, D01, C19

100

21,25

20,25

22,75

Nhóm ngành Kinh tế

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, C02

90

21,25

19,50

22,75

7340302

Kiểm toán

A00, A01, D01, C02

80

20,25

18,50

21,00

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, D01, C02

100

22,25

20,25

22,25

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01, D01, C02

80

21,00

19,25

21,25

7310101

Kinh tế

A00, A01, D01, C02

120

20,75

19,00

19,00

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01, D01, C02

100

17,50

17,50

18,50

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00, A01, D01, C02

100

17,25

18,75

18,75

7340115

Marketing

A00, A01, D01, C02

80

21,50

19,75

22,25

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01, C02

140

21,00

19,75

22,50

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, C02

120

22,00

20,00

22,50

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, D01, C02

90

21,00

19,25

21,75

Nhóm ngành Luật

7380101

Luật, có 3 chuyên ngành:

- Luật hành chính

- Luật thương mại

- Luật tư pháp

A00, C00, D01, D03

300

21,75

20,75

25,25

Nhóm ngành Môi trường

7440301

Khoa học môi trường

A00, B00, D07

140

14,00

14,25

17,00

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

100

14,00

14,00

16,50

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D07

140

15,00

15,25

19,00

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

100

15,00

16,50

21,00

Nhóm ngành Nông nghiệp

7620112

Bảo vệ thực vật

B00, D08, D07

180

15,00

16,00

20,75

7620105

Chăn nuôi

A00, B00, A02, D08

140

14,00

14,50

16,25

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

A00, B00, D07, A01

60

14,00

14,25

18,00

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07, A01

220

19,50

18,75

21,75

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

B00, D07, D08, A00

60

14,00

14,00

15,50

7620110

Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:

- Khoa học cây trồng

- Nông nghiệp công nghệ cao

B00, A02, D07, D08

180

14,00

14,50

17,25

7620103

Khoa học đất

Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón

B00, A00, D07, D08

60

14,00

14,00

15,50

7620109

Nông học

B00, D08, D07

80

15,00

15,50

20,25

7420203

Sinh học ứng dụng

A00, B00, A01, D08

90

14,00

14,25

18,75

7640101

Thú y

B00, A02, D07, D08

170

19,50

18,00

21,75

Nhóm ngành Sư phạm

7140204

Giáo dục Công dân (*)

C00, D14, D15, C19

100

22,50

21,50

22,75

7140206

Giáo dục Thể chất (*)

T00, T01

60

18,25

17,75

17,75

7140202

Giáo dục Tiểu học (*)

A00, D01, C01, D03

130

21,25

19,75

22,00

7140219

Sư phạm Địa lý (*)

C00, C04, D15, D44

80

22,50

21,25

24,00

7140212

Sư phạm Hóa học (*)

A00, B00, D07, D24

90

22,25

19,75

23,25

7140218

Sư phạm Lịch sử (*)

C00, D14, D64

80

22,75

21,00

23,75

7140217

Sư phạm Ngữ văn (*)

C00, D14, D15

100

20,50

22,25

25,00

7140213

Sư phạm Sinh học (*)

B00, D08

80

20,75

17,00

21,00

7140210

Sư phạm Tin học (*)

A00, A01, D07, D01

80

18,25

17,25

16,50

7140231

Sư phạm tiếng Anh (*)

D01, D14, D15

100

23,50

21,75

24,50

7140233

Sư phạm tiếng Pháp (*)

D03, D01, D14, D64

60

18,50

17,00

16,25

7140209

Sư phạm Toán học (*)

A00, A01, D07, D08

100

20,50

20,75

23,50

7140211

Sư phạm Vật lý (*)

A00, A01, A02, D29

90

21,75

18,75

21,75

Nhóm ngành Thủy sản

7620302

Bệnh học thủy sản

B00, A00, D07, D08

80

14,00

14,00

16,25

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, B00, D07, A01

140

16,00

16,75

19,00

7620301

Nuôi trồng thủy sản

B00, A00, D07, D08

280

15,00

15,50

17,00

7620305

Quản lý thủy sản

B00, A00, D07, D08

80

14,00

14,50

15,50

Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An (năm thứ 1 vả thứ 4 học tại Cần Thơ, năm thứ 2 và thứ 3 tại khu Hòa An)

7480201H

Công nghệ thông tin

A00, A01

60

14,00

15,00

15,50

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp

A00, A01, D01, C02

80

14,00

14,00

14,00

7620115H

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01, D01, C02

60

14,00

14,50

14,50

7580201H

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

60

14,00

14,00

15,50

7380101H

Luật

Chuyên ngành Luật hành chính

A00, C00, D01, D03

80

19,25

18,75

23,00

7220201H

Ngôn ngữ Anh

D01, D14, D15

80

19,50

19,00

19,25

7340101H

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, C02

60

18,50

17,50

18,50

7310630H

Việt Nam học

Chuyên ngành HDV du lịch

C00, D01, D14, D15

80

19,75

19,00

21,25

2. Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)

Mã ngành

Tên Ngành;

Thời gian và Danh hiệu

Học phí

Tổ hợp xét tuyển

phương thức 2 vả 3;

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển

phương thức 4;

Chỉ tiêu dự kiến

Tham khảo điểm trúng tuyển

2019

2018

2017

7420201T

Công nghệ sinh học (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân

Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà

A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

16,00

15,50

17,50

7620301T

Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 4,5 năm; Kỹ sư

Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà

A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

15,00

15,50

15,75

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

15,00

15,50

17,50

7540101C

Công nghệ thực phẩm

(CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

15,00

15,00

7480201C

Công nghệ thông tin (CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 80

A00, A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

17,00

15,00

17,25

7340120C

Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

4,5 năm; Cử nhân

Học phí: 27 triệu đồng/năm

A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 80

A00, A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

19,25

17,75

19,00

7520201C

Kỹ thuật điện (CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

A00, A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

15,00

15,50

7580201C

Kỹ thuật xây dựng

(CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

A00, A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

15,00

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

4 năm; Cử nhân

Học phí: 27 triệu đồng/năm

D01, D14, D15

Chỉ tiêu: 80

D01, D14, D15, D66

Chỉ tiêu: 40

19,75

16,50

7340201C

Tài chính - Ngân hàng (CTCLC)

4,5 năm; Cử nhân

Học phí: 27 triệu đồng/năm

A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

A00, A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

15,00

Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi xét học bạ năm 2020 Điểm chuẩn Đại học Thủy lợi xét học bạ năm 2020
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020 (dự kiến) Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020 (dự kiến)
Tú Anh (TH)
Nguồn:

Tin bài liên quan

Thời gian chính thức công bố điểm thi tốt nghiệp THPT 2025

Thời gian chính thức công bố điểm thi tốt nghiệp THPT 2025

Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sẽ được công bố sớm hơn mọi năm, vào 8 giờ ngày 16/7 theo văn bản của Bộ GDĐT.
Lễ Thượng Nguyên ở chùa Phật Tích của cộng đồng người Việt tại Lào

Lễ Thượng Nguyên ở chùa Phật Tích của cộng đồng người Việt tại Lào

Sáng 24/2,chùa Phật Tích ở thủ đô Viêng Chăn (Lào) đã tổ chức Lễ Thượng Nguyên (hay còn gọi là Lễ Nguyên Tiêu, Rằm tháng Giêng) - một trong những truyền thống văn hóa tâm linh không thể thiếu của người Việt ở bất cứ đâu vào những ngày đầu Xuân mới.
Bình Liêu - điểm đến hấp dẫn trong mùa du lịch thấp điểm

Bình Liêu - điểm đến hấp dẫn trong mùa du lịch thấp điểm

Được ví như “Sa Pa thu nhỏ của Quảng Ninh,” Bình Liêu ngày càng trở nên thu hút nhiều khách du lịch, đa phần là các bạn trẻ có đam mê xê dịch, thích khám phá và ưa trải nghiệm.

Các tin bài khác

Thời tiết hôm nay (7/9): Bão số 7 (Tapah) có thể mạnh lên cấp 10, giật cấp 13

Thời tiết hôm nay (7/9): Bão số 7 (Tapah) có thể mạnh lên cấp 10, giật cấp 13

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, ngày 7/9, cường độ bão số 7 (Tapah) có khả năng mạnh thêm hai cấp, lên cấp 10 (89-102km/h), giật cấp 13.
Thời tiết hôm nay (06/9): Áp thấp nhiệt đới trên biển Đông, có khả năng mạnh lên thành bão

Thời tiết hôm nay (06/9): Áp thấp nhiệt đới trên biển Đông, có khả năng mạnh lên thành bão

Theo Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, hồi 01 giờ ngày 06/9, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở trên vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 (39–49 km/h), giật cấp 8. Di chuyển theo hướng Tây Bắc với tốc độ khoảng 10 km/h.
Thời tiết hôm nay (3/9): Bắc Bộ tăng nhiệt, nhiều khu vực trên cả nước có mưa dông

Thời tiết hôm nay (3/9): Bắc Bộ tăng nhiệt, nhiều khu vực trên cả nước có mưa dông

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, ngày 3/9, miền Bắc và từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh có nắng, nhiệt tăng cao nhất có nơi trên 34 độ; chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ tiếp tục có mưa rào, dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to đến rất to. Trong mưa dông đề phòng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
Thời tiết hôm nay (30/8): Áp thấp nhiệt đới có khả năng mạnh lên thành bão

Thời tiết hôm nay (30/8): Áp thấp nhiệt đới có khả năng mạnh lên thành bão

Theo Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, hồi 04h ngày 30/8, áp thấp nhiệt đới ở trên vùng biển phía Tây Bắc đặc khu Hoàng Sa, cách Bắc Quảng Trị khoảng 290km về phía Đông Đông Nam. Sức gió mạnh nhất cấp 7 (50–61km/h), giật cấp 9; di chuyển hướng Tây Bắc, tốc độ 20km/h.

Đọc nhiều

75 năm quan hệ Việt Nam - Hungary: Thắt chặt tình hữu nghị, mở rộng hợp tác nhân dân

75 năm quan hệ Việt Nam - Hungary: Thắt chặt tình hữu nghị, mở rộng hợp tác nhân dân

Ngày 14/9 tại Hà Nội, Hội hữu nghị Việt Nam - Hungary tổ chức buổi Gặp gỡ hữu nghị nhân kỷ niệm 75 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hungary và 35 năm thành lập Hội. Sự kiện có sự tham dự của Đại sứ Hungary tại Việt Nam Tibor Baloghdi, Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Hungary - Việt Nam Váraljai Márton cùng khoảng 500 hội viên, khẳng định quan hệ bền chặt, gắn bó giữa nhân dân hai nước.
Tin quốc tế ngày 15/9: Nhiều người Ba Lan đăng ký huấn luyện quân sự tự nguyện, Nga phóng tên lửa siêu vượt âm Zircon

Tin quốc tế ngày 15/9: Nhiều người Ba Lan đăng ký huấn luyện quân sự tự nguyện, Nga phóng tên lửa siêu vượt âm Zircon

Ba Lan ghi nhận kỷ lục người đăng ký huấn luyện quân sự tự nguyện; Trung Quốc cảnh báo Philippines chấm dứt “khiêu khích” ở Biển Đông; Nga phóng tên lửa siêu vượt âm Zircon... là tin tức quốc tế đáng chú ý ngày 15/9.
Thổ Nhĩ Kỳ mong muốn tăng cường quan hệ với Việt Nam

Thổ Nhĩ Kỳ mong muốn tăng cường quan hệ với Việt Nam

Đây là chia sẻ của Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Berris Ekinci tại Lễ kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vừa diễn ra tại Thủ đô Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ.
Gần 420 tỷ đồng ủng hộ Cuba sau một tháng

Gần 420 tỷ đồng ủng hộ Cuba sau một tháng

Chỉ sau một tháng phát động, Chương trình vận động ủng hộ nhân dân Cuba "65 năm nghĩa tình Việt Nam - Cuba" đã quyên góp được 416 tỷ đồng, gấp 6,4 lần mục tiêu ban đầu. Nhiều địa phương đang triển khai sôi nổi các hoạt động hưởng ứng, góp phần thắt chặt quan hệ hữu nghị đặc biệt giữa hai dân tộc.
Lữ đoàn 171 tặng quà các cháu là con ngư dân được nhận đỡ đầu

Lữ đoàn 171 tặng quà các cháu là con ngư dân được nhận đỡ đầu

Chiều 11/9, tại xã Phước Hải, thành phố Hồ Chí Minh, Lữ đoàn 171, Vùng 2 Hải quân đến thăm, tặng quà các cháu là con ngư dân được Lữ đoàn nhận đỡ đầu.
Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí cho nhân dân ở xã Năm Căn, tỉnh Cà Mau

Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí cho nhân dân ở xã Năm Căn, tỉnh Cà Mau

Trong 2 ngày 9-10/9/2025 tại xã Năm Căn, tỉnh Cà Mau, Bộ Tư lệnh Vùng 5 Hải quân phối hợp Trạm y tế xã Năm Căn tiến hành khám bệnh, tư vấn sức khoẻ và cấp thuốc miễn phí cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng trên địa bàn đóng quân.
Rộn ràng lễ khai giảng ở Đặc khu Trường Sa

Rộn ràng lễ khai giảng ở Đặc khu Trường Sa

Hòa chung không khí khai giảng năm học 2025 – 2026 của cả nước, sáng 5/9, tiếng trống trường đã ngân vang trên các đảo Trường Sa, Song Tử Tây, Sinh Tồn và Đá Tây.
Xin chờ trong giây lát...
[Video] Không khí rộn ràng ngày khai giảng năm học mới trên cả nước
[Video] Petr Tsvetov: Việt Nam ấm áp và thân thuộc
Việt Nam - Cuba: 65 năm cùng chung nhịp đập
[Video] Thiếu tướng Lào kể chuyện nhân dân Việt Nam che chở giữa mưa bom 1972
[Video] Bạn bè quốc tế gửi lời chúc tới nhân dân Việt Nam
[Video] Nhiều hoạt động cứu trợ người dân Nghệ An bị lũ lụt
[Video] Người truyền cảm hứng về tình yêu nước
Sinh viên Lào đi chùa tắm Phật mừng Tết cổ truyền Bunpimay
[Video] 60 phút - Hành trình thay đổi cuộc đời
MV "Bắc Bling": Cụ già, em nhỏ ngân nga, du khách gần xa tỏ bày hứng thú
[Video] Dự án CAF: Ươm mầm những công dân toàn cầu tương lai
[Video] Du khách quốc tế trải nghiệm lễ Phật đầu năm tại chùa Tam Bảo (Đà Nẵng)
Tết của bác sĩ trực cấp cứu - hồi sức tích cực
Đại sứ nhóm G4 hát "Năm qua đã làm gì"
[Video] Bản hòa ca tình hữu nghị chào năm mới 2025
Phiên bản di động